CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN GIA THỊNH
Địa chỉ: 216/24/17/15 Đường TX21,Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
Điện thoại: 028. 3620.8019 - Fax: 028.3620.8019
Hotline: 0933.800.664 - 0919.547.367
Email: codiengiathinhme@gmail.com
Website: www.codiengiathinh.com
1/Máng lưới là một dạng máng cáp được xây dựng từ vật liệu lưới, và nó được sử dụng để cung cấp hỗ trợ cho cáp dữ liệu. Quản lý cáp thích hợp là cáp được tổ chức ở một nơi. Nó thường được sử dụng khi có rất nhiều cáp nhỏ được nối dây.
2/Co ngang máng lưới (cút L): Cút L còn được gọi là cút 90°. Có chức năng rẽ sang trái trong một hệ máng lưới. Hai đầu của cút L có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, và khi không bằng nhau thì bạn phải lưu ý hướng rẽ của chúng là trái hoặc phải.
3/Co lên máng lưới: Co lên là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi lên.
4/Co xuống máng lưới: Co xuống là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi xuống. Co Xuống máng lưới và Co Lên máng lưới là không đối xứng nhau, nên bạn tránh nhầm lẫn hai chi tiết này với nhau khi đặt hàng.
5/Chữ T máng lưới (Cút T): Cút T tức ngã 3, 3 hướng của Cút T có thể bằng nhau hoặc khác nhau.
6/Chữ X máng lưới(Cút X): Tương tự Cút T thì Cút X ( hoặc cút chữ thập ) cũng được quy ước đọc theo chiều kim đồng hồ, trường hợp cả 4 cạnh bằng nhau thì bạn có thể gọi tắt.
Mã sản phẩm Product Code |
Hình ảnh | Hướng dẫn lắp đặt Guideline for installation |
Mô tả Description |
KK34 | Nối máng lưới KK34: Dùng nối 2 máng lưới thẳng với nhau bằng cách sử dụng ít nhất 3 nối máng lưới KK34 và bulong & tán M6 | ||
KK28 | Nối máng lưới KK28:Dùng nối 2 máng lưới thẳng với nhau bằng cách sử dụng ít nhất 3 nối máng lưới KK34 và bulong & tán M6 | ||
SPL | Nối máng lưới dạng nhanh SPL: Dùng nối 2 máng lưới thẳng với nhau, chỉ sử dụng tải trọng nhẹ | ||
SBR | Thanh gia cố SBR: Dùng nối & gia cố 2 máng lưới với nhau. Có thể sử dụng cho Co 90, co ngã 3, co 4 ngã, co lên/ xuống, co giảm | ||
CSB | Thanh gia cố góc CSB: Dùng gia cố góc 900của 2 máng lưới | ||
FLK | Khóa nhanh FLK: Sử dụng như là nối máng lưới tại các vị trí co cong. Chủ yếu sử dụng cho máng lưới kích thước nhỏ. | ||
THR | Kẹp treo THR máng lưới ML50: Sử dụng cho treo máng lưới kích thước rộng 50mm trên trần nhà | ||
HKS | Móc treo máng lưới HKS: Sử dụng treo máng lưới lên trần nhà. Không sử dụng khi tải nặng | ||
HDC | Kẹp giữ máng lưới HDC với Unistrut: Sử dụng giữ máng lưới vào thanh Unistrut cùng với đai ốc lò xo | ||
CHD | Kẹp giữ máng lưới trung tâm CHD: Sử dụng giữ máng lưới kích thước nhỏ | ||
THB | Thanh treo máng lưới dạng T- THB: Sử dụng treo máng lưới lên trần nhà hay phương thẳng đứng | ||
MBR 100 -900 |
Thanh treo hình chữ M- MBR: Sử dụng treo máng lưới khi treo lên trần nhà hoặc dùng cho giá đỡ sàn | ||
FHB | Tay đỡ máng lưới FHB: Sử dụng treo máng lưới lên trần nhà. Chiều rộng & cao theo yêu cầu cụ thể | ||
100FSD | Chân chống sàn máng lưới 100-FSD: Sử dụng giữ máng lưới trên sàn, không sử dụng bulong & tán | ||
50FSD | Chân chống sàn máng lưới 50-FSD: Sử dụng giữ máng lưới trên sàn | ||
BFS | Chân chống máng lưới BFS: Sử dụng làm chan chống trên tủ điện- sàn. Chiều rộng & cao theo yêu cầu cụ thể | ||
BR 100 -900 |
Thanh Omega cho máng lưới BR: Sử dụng treo máng lưới/ giá đỡ sàn | ||
FFS | Tay đỡ máng lưới FFS: Sử dụng trên sán nhà. | ||
SPB | Kẹp máng lưới kiểu nhền nhện SPB:Sử dụng treo máng lưới trên tường thích hợp cho chiều rộng 50mm, 100mm. Có thể sử dụng làm giá đỡ trên sàn | ||
LWB | Tay đỡ treo tường kiểu L: Sử dụng treo tường cho máng lưới có kích thước nhỏ hơn 300mm | ||
CWB | Tay đỡ máng lưới CWB: Sử dụng treo máng lưới trên tường nằm ngang, có thể sử dụng tải nặng. | ||
WBK | Tay đỡ máng lưới treo tường WBK: Sử dụng trao máng lưới theo phương nằm ngang, có thể tải nặng. | ||
CGD | Miếng dẫn hướng máng lưới CGD: Sử dụng nối giữa máng lưới với thiết bị. | ||
DVR | Thanh chia cáp dung cho máng lưới DVR: Sử dụng chia máng lưới làm 2 đường dẫn. | ||
CVR | Nắp máng lưới CVR: Sử dụng dây máng lưới. |